Go Back   Diễn đàn Thế Giới Hoá Học > KIẾN THỨC PHỔ THÔNG - HIGH SCHOOL CHEMISTRY FORUM > KIẾN THỨC PHỔ THÔNG - HIGH SCHOOL CHEMISTRY FORUM > HÓA HỌC VUI

Notices

Cho Ðiểm Ðề Tài Này - Ý nghĩa và nguồn gốc 1 số tên gọi trong Khoa học tự nhiên.


 
 
Ðiều Chỉnh Xếp Bài
Prev Previous Post   Next Post Next
Old 07-25-2007 Mã bài: 10235   #1
bacsiquaidi
Thành viên ChemVN

 
Tham gia ngày: Jul 2007
Tuổi: 33
Posts: 6
Thanks: 0
Thanked 0 Times in 0 Posts
Groans: 0
Groaned at 0 Times in 0 Posts
Rep Power: 0 bacsiquaidi is an unknown quantity at this point
Post Ý nghĩa và nguồn gốc 1 số tên gọi trong Khoa học tự nhiên

Nguồn gốc 1 số tên gọi trong khoa học.




1. Tên 1 số loại kháng sinh:
-Tetraxilin: tiếng Hi lạp có nghĩa là “4 vòng”.
-Aureomixin: gốc “mixin” xuất phát từ tên gọi những nấm mốc mà từ đó điều chế ra các chất kháng sinh. “Aureo” tiếng La tinh có nghĩa là vàng (màu của thuốc kháng sinh này có màu vàng)
2. Kitin: xuất phát từ chữ “Kiton”, dùng để chỉ bộ áo giáp trên của nhũng người Hi Lạp cổ.
3. Tên 1 số loại Protêin và axit amin:
- Xerin :Tiếng La tinh có nghĩa là lụa vì chất này được phát hiện đầu tiên ở sợi con tằm.
- Keratin : Tiếng hi lạp có nghĩa là "sừng"
- Gilixin: có nghĩa là "ngọt"
- Anbumin: Tiếng Latinh có nghĩa là "trắng"
- Melanin: Tiếng Hilạp có nghĩa là "đen" 
5. Axit hipuric: gốc "hip" xuất phát từ tiếng Hilạp "ngựa" vì chất này đựoc phát hiên ra đầu tiên trong nước đái ngựa.
6. Axit picric: tiếng Hilạp có nghĩa là "đắng" (axit này có vị đắng).
7. Xixtin (không phải Xixtein) là 1 trong những axit amin ít tan nhất, nó là thủ phạm gây nên sỏi thận. tiếng Hilạp có nghĩa là "bong bóng"
8. Ý nghĩa và nguốn gốc tên gọi 1 số nguyên tố hóa học;
Cu: cuprum (hilạp) do mỏ Cu nổi tiếng nhất thời cổ là ở đảo Sip ( cyprus)
P: phosphoros (Hilạp)-phos; ánh sáng; phoros: mang (vì P trắng tự phát sáng trong bóng tối)
Sb: antimonos (Hilạp)- "kẻ thù của cô đơn"- Sb luông đi cùng với khoáng vật khác
Co: coban (Đúc)- "quỷ núi"-nó gây khó khăn khi tinh chế từ quặng
Halogen: (HiLạp)- sinh ra muối
Platin (Tây Ban Nha)-"bạc xấu"- gây khó khăn khi tinh chế vàng, màu của nó giống bạc.
H: hidrogenium (theo tiếng Latinh) và từ 2 chữ HiLạp hydr và genas có nghĩa là "tạo ra nước"
N: nitrogen (sinh ra nitrat); Alcaligen( Sinh ra kiềm); Azot( không duy trì sự sống)
Để tạo ra chữ Azot, các nhà giả kim thuật đã làm 1 việc cầu kì sau:
Ghép từ các chữ cái đầu tiên và cuối cùng trong 3 bảng chữ cái thông dụng nhất thời Trung cổ: Latinh, HiLạp, cổ Do Thái(a, alpha, alef- lấy chữ "a"; zet, omega, tov- lấy "z", "o", "t")
O: oxygenium (Latinh), vay từ HiLạp: "oxus"-axit và "gennao"- sinh ra ( Loavadie mới đầu tưởng cứ axit là phải chứa oxy)
F: fluo(cũ, nay không dùng)- chảy (người ta thương cho thêm fluorit- CaF2 vào khoáng vật để hạ to nóng chảy của nó.
flo (HiLạp): hủy diệt (khả năng oxy hóa và PƯ của F quá cao)
Cl: cHiLạporos( HiLạp)-vàng lục( màu của Cl)
I: iodes (HiLạp)- màu tím (hơi I2 có màu tím)
Br: bromos (HiLạp)- hôi thối (mùi Br2)
Cr: chroma)HiLạp)- mù sắc( hợp chất của Cr có nhiều màu sắc)
Pd: paladi (tên 1 hành tinh nhỏ)
Mo: molybdena (HiLạp)- khoáng vật chì( khoáng vật của chì và Mo rất giống nhau)
W: wonlzralm- bọt mép mõm chó sói( quặng W khi trộn với than thì chỉ thấy xỉ- giống như bọt mép chó sói khi thấy cừu)
Te: Tellus(Latinh)- quả đất
Rh: Rodon(HiLạp)- hoa hồng( muối của Rh có nàu đỏ đẹp)
Rb: rubidus(Latinh)-màu đỏ thẫm (xuất phát từ vạch quang phổ đặc trưng cho nó)
Os: osme(HiLạp)- mùi(OsO4 khi bay hơi có mùi đặc biệt)
Cs: caesius(Latinh)—màu xanh da trời (do vạch quang phổ đặc trưng cho nó)
Ir: iris(HiLạp)- cầu vồng
Ca: calx( Latinh)- vôi
Cd: xuất phát từ cadmia fossillis (Latinh)- tên 1 loại quặng Zn
Al: aluminium- xp từ "alumen" có nghĩa là phèn
Th: thor( theo truyền thuyết là Thần Sấm)
Tl: thallos(HiLạp)- cành mới màu xanh( màu vạch quang phổ)
Ga: gaule- tên cũ nước Pháp
Franxi: để tưởng nhớ nước Pháp
Sr: lấy theo tên làng Strontian ở Xcôtlen
Lutexi:-tên cũ Pari
Eu: europi- châu Âu
In: indi- màu chàm
Sc: Scandinavie
Kripton: có nghĩa là ẩn giấu
Si: silex( Latinh) – đá lửa
Ge: Germanie –tên nước Đức trước kia
Se: selen( HiLạp)- mặt trăng
He: helios (HiLạp)- thuộc về Mặt Trời (He được p/hiện đầu tiên nhờ p/tích quang phổ Mặt Trời)
La: lantan( HiLạp)- nằm giấu kín
Ar: agon- không hoạt động
Ne: neos( HiLạp)- mới
V: từ tên nữ thần Vanađixơ xinh đẹp- muối của V có nàu đỏ đẹp
Xe: xenos( HiLạp)- xa lạ
Nb: niobi( theo truyền thuyết, Niobe là con gài thần Talus)
Ho: honmi- tên cũ của Xtốckhôm
As: ase(HiLạp)- mạnh, dũng cảm
Ra: radius(Latinh)- phát tia
Tc: technetos( HiLạp)- nhân tạo(đây là nguyên tố nhân tạo đầu tiên tổng hợp được)
9. Ếch nhái tiếng HiLạp có nghĩa là "2 đời sông" ( nó là loài lưỡng cư)
10. Điện tử – tiếng HiLạp có nghĩa là "hổ phách"




Mong các bạn đóng góp cho chủ đề này. Xin cảm ơn vì đã quan tâm theo dõi. Mình có rất ít thời gian trên mạng.
bacsiquaidi vẫn chưa có mặt trong diễn đàn   Trả Lời Với Trích Dẫn
 


Ðang đọc: 1 (0 thành viên và 1 khách)
 

Quyền Hạn Của Bạn
You may not post new threads
You may not post replies
You may not post attachments
You may not edit your posts
vB code đang Mở
Smilies đang Mở
[IMG] đang Mở
HTML đang Mở

Múi giờ GMT. Hiện tại là 05:54 PM.