1) Trộn 25mL Fe(CLO4)3 0,024M với 50ML (ZnY)2- 0.015M. Tính nồng độ cân bằng của Fe3+. Biết ßZnY2- = 10^16,5 , ßFeY- = 10^24,33, bỏ qua sự tạo phức hydroxo.
2) Dùng phương trình đường cong chuẩn độ dung dịch (Fe)3- 2.10^-3M bằng dung dịch EDTA có cùng nồng độ để tính pFe = -log[Fe3+] khi pH= 2 và F có trị số lần lượt là 0,5; 0,998; 1,000; 1,002 và 1,5. Biết phức FeY- có ßFeY- = 10^25,1.
có vị huynh đài tốt bụng nào giải giúp 2 bài toán nì cho mình làm mẫu giải những bài còn lại với, sư phụ dạy mờ hok có ví dụ giờ đụng bài giải không ra rùi hix....hix....<!--[endif]-->
<o:p> </o:p>
Trích:
Nguyên văn bởi giotnuoctrongbienca
1. Phản ứng: Fe(3+) + ZnY --> FeY + Zn(2+).
(Muối perchlorate Fe (III) phân ly hoàn toàn và ion perchlorate không tạo phức).
Hằng số cân bằng của phản ứng: Kcb = ([FeY][Zn2+])/([Fe3+][ZnY]) = ([FeY][Zn2+][Y])/([Fe3+][ZnY][Y]) = ßFeY/ßZnY = 10^7.83 --> phản ứng này xem như hoàn toàn.
Số mol Fe3+: 0.024*0.025 = 0.0006 (mol).
Số mol ZnY: 0.015*0.05 = 0.00075 (mol).
--> sau phản ứng dư 0.00075-0.0006 = 0.00015 mol ZnY tương ứng với nồng độ là 0.00015/(0.025 + 0.05) = 0.002M. Ngoài ra nồng độ [Zn2+] = [FeY] tạo ra: 0.0006/0.075 = 0.008M.
[Y] = [ZnY]/([Zn2+]ßZnY) = 0.002/(0.008*10^16.5) = 7.9*10^(-18) M.
[Fe3+]= [FeY]/([Y]ßFeY) = 0.008/(7.9*10^(-18)* 10^25.1) = 8*10^(-11)M.
2. Đường cong chuẩn độ Fe3+ và EDTA có cùng nồng độ 0.002M tại pH 2:
Tại pH = 2: pαY(H) = 13.17
--> hằng số không bền điều kiện của phức FeY là: pK'(FeY) = 25.1-13.17 = 11.93
Điều kiện chuẩn độ: pK' - pCo - pD(F=1) = 11.93 - 2.7 - 0.3 = 8.93 > 6 --> chuẩn độ với độ chính xác > 99.9%
- F = 0.5 --> pFe = pCo + pD(F=0.5) + p(1-F) = 2.7 + 0.18 + 0.3 = 3.18.
- F = 0.998 --> pFe = pCo + pD(F=0.998) + p(1-F) = 2.7 + 0.3 + 2.7 = 5.7.
-F = 1.000 --> pFe = 0.5(pCo + pD(F=1) + pK'(FeY)) = 0.5(2.7 + 0.3 + 11.93) = 7.465
- F = 1.002 --> pFe = pK'(FeY) - p(F-1) = 11.93 - 2.7 = 9.23
- F = 1.5 --> pFe = pK'(FeY) - p(F-1) = 11.93 - 0.3 = 11.63
minh giai nhu the nay co dc hok, vi CmH+ rat lon nen co the bo qua su tao phuc hidroxo, nen ta xet can bang dau vi k >> nen co the coi nhu phan ung hoan toan, sau do xet can bang nguoc lai K-1 thi se co ket qua can tim
Cân 1,2370g một mẫu MgO kỷ thuật (có lẫn CaO) đem hòa tan bằng HCl rồi định mức lên thành 500,0ml dung dịch mẫu .
- Thí nghiệm 1: Lấy 25,0ml dung dịch mẫu trung hòa bằng dd NaOH 2N ,thêm 5ml hỗn hợp đệm amoni để tạo pH=10 và một ít chỉ thị ET-00 rồi chuẩn độ bằng dd ETDA 0,05N cho đến lúc dd chuyển từ màu đỏ nho sang xanh biếc thì tiêu tốn hết 28,75ml .
- Thí nghiem 2: Láy 25ml dd khác ,thêm 5ml dd NaOH 2N để tạo pH>=12 thêm một ít chỉ thị Minexid rồi chuẩn độ bằng dd ETDA cho đến lúc dd chuyển từ màu đỏ sang màu tím thì hết 5,17ml .
a> Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra ?
b> Tính %MgO và %CaO trong mẩu MgO trên .Biết MgO=40 ,CaO=56.
(CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI NHA.)
Bài này nếu làm trắc nghiệm hay tính kết quả gần đúng thì chỉ cần áp dụng công thức :
pH=1/2*(pKa - logC) => C (C là nồng độ mol ban đầu của dung dịch axit HA)
alpha=căn bậc 2 (K/C)
là ok !!
Không phải lúc nào cũng tính gần đúng được đâu, với bài này chưa biết nồng độ ban đầu thì không xác định được giới hạn cho tính toán gần đúng, vì vậy cứ tính cụ thể thôi:
-Alpha= Cp/Co= [H+]/Co=10^-3 /Co --> Co= 10^-3 / alpha
Ráp vô biểu thức kA với đơn axit:
kA= (alpha)^2 .Co / (1-alpha). Thay Co theo alpha--> alpha.
Những thành viên sau CẢM ƠN bạn kuteboy109 vì ĐỒNG Ý với ý kiến của bạn:
Mình dùng công thức như trên sao không tính ra bài này vậy nhỉ, ai chỉ giáo với
tính độ điện ly của dd CH3COOH trong dd 0,1M khí có mặt NaOH 0,005 M biết pKa=4,76
Thêm NaOH vào là vấn đề thêm chút phức tạp chứ có còn như bài toán gốc nữa đâu mà đòi dùng chung công thức :D
Sau khi có mặt NaOH thì dung dịch thu được là CH3COOH 0.095M và CH3COONa 0.005M. Lúc này tính độ điện ly của CH3COOH (còn lại) theo điều kiện proton đi. Sau đó phải lấy tổng CH3OO- (là gồm 2 thành phần - CH3COO- do CH3COOH còn lại sinh ra và 1 phần của CH3COONa) chia cho nồng độ CH3COOH ban đầu, mới ra được alpha.
Những thành viên sau CẢM ƠN bạn minhduy2110 vì ĐỒNG Ý với ý kiến của bạn: