Cho em hỏi bài này !
1) Cho 100ml dung dịch A chứa Na2SO4 0,1M ,K2SO4 0,2M pứ vừa đủ với 100 ml dung dịch B chứa Pb(NO3)2 0,1M và Ba(NO3)2. Tính nồng độ của Ba(NO3)2 trong dung dịch và khối lượng chất kết tủa thu được sau pứ giữa hai dd A và B !
Bài này em ra Cm của Ba(NO3)2 là 0,2M nhưng còn m kết tủa em tính thì khác đáp án ! giúp em với !
2)Tính pH của dung dịch Nh4OH 0,1M có 1% bị phân li
3)a) Pải thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,2M vào 10ml Ba(OH)2 0,1M để đựoc dung dịch có CmH+ = 0.04
b)Một hỗn hợp gồm MgO và Al2O3 có khối lượng bằng 5,5gam. Cho hỗn hợp tác dụng với NaOH dư . Hoàn tan chất rắn còn lại trong dung dịch HCl dư đựoc dd A. Thêm đ NaOH dư vào A thu đựoc kết tủa B .Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi, khối lượng B giảm 0.18 gam so với khối lượng trước khi nung. Tính số mol của MgO và Al2O3 trong hôn hợp
+) bài này em ra mol của MgO là 0.01 và mol của Al2O3 là 0.04 ! đúng không các anh !
giúp tớ mấy bài toán sử dụng phương trình ion-electron
bài 1 : dung dich X chứa dung dịch NaOH 0.2M và dung dịch Ca(OH)2 0.1M. sục 7.84 lít khí CO2 ( dktc) vào 1lít dung dịch X thì lượng kết tủa thu được bằng bao nhiêu?
bài 2: hoà tan hoàn toàn 7.74 gam một hỗn hợp gồm Mg, Al bằng 500ml dung dịch gồm H2SO4 0.28M và HCl 1M thu được 8.736 lít H2 ( dktc) và dung dịch X
thêm V lít dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M và Ba(OH)2 0.5M vào dung dịch X thu được lượng kết tủa lớn nhất . tính :
a) só gam muối thu được trong dd X?
b) thể tích V ?
c) lượng kết tủa?
bài 3:cho bột Mg vào dung dịch có chứa 0.002 mol HCl ; 0.004 ZnCl2 và 0.005 mol FeCl2 . sau khi phản ứng xong được chất rắn có khối lượng tăng so với khối lượng chất rắn ban đầu là 0.218gam. tính số mol Mg đã tham gia phản ứng ?
bài 4: hấp thụ hoàn toàn 4.48 lít CO2 ( dktc) vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0.4M và Ba(OH)2 0.05M đuợc m gam kết tủa. tính m ?
bài 5 : hoà tan 0.24 mol FeCl3 và 0.16 mol Al2(SO4)3 vào 0.4mol dung dịch H2SO4 được dung dịch X. thêm 2.6 mol NaOH nguyên chất vào dung dịch X được kết tủa Y. Khối lượng của Y là bao nhiêu?
bài 6: cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch HCl ( dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3.36 lít khí ( dktc). nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric( đặc nguội),sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6.72 lít khí NO2 ( sản phẩm khử duy nhất , dktc). giá trị của m là bao nhiêu?
bài 7: cho V lít dung dich NaOH 2M vào dung dịch chứa 0.1 mol Al2SO4 khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7.8 gam kết tủa. giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là bao nhiêu ?
còn nhiều bài tập về phương pháp ion-electron hay lắm, tạm thời mình nhờ các bạn giúp mình mấy bài này nhé! lần sau lại post tiếp! cám ơn nhìu
*dạng bài câu 1 và câu 4 thì mình giải theo ion OH- và CO2
cứ lập tỉ lệ số mol OH- và số mol CO2 để xem nó ra ion nào (CO3 2- hay HCO3- hay là cả 2) giải y như toán 2 muối khi cho khí CO2 vào dd kiềm
* còn câu 7 thì để V lớn nhất khi xảy ra cả 2 phản ứng
Al3+ + 3 OH- => Al(OH)3
Al(OH)3 + OH- => Al(OH)4-
cứ thề số mol vào tính là dc
*còn câu số 6 thì tạo khí H2 chỉ có mỗi Al pứ thôi còn với HNO3 đặc nguội thì chỉ có mỗi Cu phản ứng thôi (bài này làm bình thường khỏi ion cũng dc )
*còn câu 2: thì bạn dùng ptrình
Mg + 2H+ => Mg 2+ + H2
2Al + 6H+ => 2Al3+ + H2
dùng phtrình trrên ab5n tính dc số mol từng kim loại và chứng minh dc axit vừa đủ
còn tính khối lượng kết tủa thì kết tủa gồm Mg(OH)2, Al(OH)3, BaSO4
*còn câu 3 trình tự phản ứng sẽ là HCl rồi đến FeCl2 rồi đến ZnCl2
bạn viết 3 trình ra rồi biện luận
Mg phản ứng với HCl thì lkhợộng châ1it ăắnẽ giảm 0,001.24=0.024g
Mg phản với FeCl2 thì khối lơợng tă ng thêM(56-24).0,005=0.16g
Mg phản ứng vớI ZnCl2(nếu phản ứing hết với ZnCl2 thì khôi lượng tăng thêm sẽ là (65-24).0,004=0.164
vậy tổng cộng khối lơợng tăng thêm se là = 0.16+0.164-0.024=0.3 vậy là Mg chỉ phản úng với ZnCl 2 một phàn đên đây chắcc cậu tính dc khối lượng Mg phản ứng với ZnCL2
Những thành viên sau CẢM ƠN bạn sadman2590 vì ĐỒNG Ý với ý kiến của bạn:
Giúp em mấy câu em còn hơi lung túng ~!
1)a ) phải thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,2M vào 10 ml Ba(OH)2 0,1M để được dung dịch có CmH+ = 0,04
b) Các bạn cho mình hỏi cái này mình chưa chắc ah
+) Thêm 10ml dung dịch NaOH 0,1M vào 10ml dd NH4Cl 0,1M và vài giọt quỳ sau đó đun sôi, dung dịch sẽ có mày gì trước sau khi đun sôi
+)Cho hấp thụ hết 1,12 lít khí Cl2(đktc) trong 1 lít dd NaOH 0,1M, thêm tiêp vài giọt quỳ tím , cho biết màu của dd trước và sau khi đun sôi
2) Cho hỗn hợp X gồm oxit bazo MO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOh 1M đểlaij một chất rắn Y hoàn tan không tan trong dd NaOH . Y tan hết trong 100 ml dung dịch H2SO4 2M cho ra dd Z. Sau khi cô cạn dung dịch Z thu được 50gam muối MSO4.5H2O. Xác định kim loại và mX ???
Câu ni tớ giải từ đáp án thì được nhưng không giải từ đầu được, nhờ các bạn trợ giúp..Thanks nhìu...!!!!
Câu 20: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
A. m = 2a -V/11,2 B. m = a - V/5,6 C. m = 2a -V/22,4 D. m = a + V/5,6
mình có cách này nhưng hôi dài, bạn cứ tham khảo xem
mC trong ancol= (V/22,4).12
mH trong ancol= (a/18).2
nO trong khí CO2= (V/22,4).2
nO trong H2O= (a/18)
nO trong khí O2= (V/22,4).(3/2).2 (3/2 là hệ số cân bằng)
mOtrong ancol= 16.( nO trong khí CO2 +nO trong H2O-nO trong khí O2)
=16.[ (V/22,4).12 + (a/18)-(V/22,4).(3/2).2)
vậy khối lượng ancol m= mC+ mH + mO
đến dây bạnt hế vào rút gọn là ra đáp án
CnH2n+2O + (3n/2)O2 -> nCO2 + (n+1)H2O (1) với n là số C tính trung bình
số mol CO2: V/22.4
số mol nước: a/18
Số mol rượu: m/(12n+2n+2+16) = m/(14n+18)
Từ (1) [a/18]n=(n+1)[V/22.4] => 22.4na=18V(n+1) => n=18V/(22.4a-18V)
mn/(14n+18)=V/22.4 => 22.4mn=V(14n+18) => n = 18V/(22.4m-14V)
22.4a-18V = 22.4m-14V => 22.4(a-m)=4V=> 5.6(a-m) = V (câu B)
Hỗn hợp X gồm hidrocacbon CnH2n-2 (phân tử chứa 1 liên kết 3 ) và H2. dX/H2=6.5.Đun nóng X(có xúc tác Ni) để phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp Y
Cho Y đi qua dung dich brom bị nhạt màu.Xác đinh công thức phân tử của CnH2n-2 và % các chất trong X