Thành viên ChemVN
Tham gia ngày: Aug 2007
Location: Hà Nội
Tuổi: 32
Posts: 26
Thanks: 0
Thanked 0 Times in 0 Posts
Groans: 0
Groaned at 0 Times in 0 Posts
Rep Power: 0
|
Có cái đề này mọi người xem thử nhé!
Kỳ thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 12 thành phố
Năm học 2007-2008
CâuI:
1. Nồng độ của amoniac trong bình kín ở 25 độ C là 3.03mol/l. Khi đun nóng đến 500 độ C, áp suất trong bình tăng lên 4 lần.
a. Tính mức độ phân hủy NH3 thành nitow và hidro ở nhiệt độ trên.
b. Tính hằng số cân bằng của phản ứng phân hủy amoniac.
2. Có các điện cực:
- Điện cực 1: H2(Pt),P của H2=1atm\CH3COOH 0.01M
- Điện cực 2: Hg/Hg2Cl2/KCl 1M
Cho E0(Hg2+/2Hg)=0.788V; pKs(Hg2Cl2)=17.3;pKa(CH3COOH)=4.76
a. Viết sơ đồ của pin tạo bơi hai điện cực trên và tính sức điện động Epin ở 25 độ C.
b. Viết pt của phản ứng xảy ra khi pin hoạt động.
c. Sức điện động của pin thay đổi thế nào nếu:
- Thêm một lượng CH3COONa vào dung dịch ở điện cực âm.
- Pha loãng dd ở điện cực dương.
Câu II:
1. Một axit kết hợp với NaOH tạo ra 3 loại muối là Na3YO4, Na2HYO4, NaH2YO4. Trị số pH của dd các muối trên và nồng độ phần trăm, nồng độ mol, khối lượng riêng tương ứng của dd Na3YO4 được biết như sau:
Muoi CM(mol/l) C% Khoi luong rieng(g/ml) pH
Na3YO4 0.12 2.42% 1.031 12.96
Na2HYO4 9.15
NaH2YO4 4.51
a.Tìm CT axit trên.
b. Tìm các giá trị Ka của axit trên.
c. Viết pt biểu diễn cân bằng điện li của các muối trên(trong nước).
2. Viết pt ion của các quá trình xảy ra trong dd X, dd Y. Biết:
a. DD X nhận được khi trộn 4 dd: NaClO4, C6H5COOH, Cu(NO3)2, Sr(CH3COO)2
b. dd Y nhận được khi trộn 3 dd: NH4HSO4, Ca(OH)2, KNO3.
Cho: pKa(C6H5COOH)=4.2; pKa(CH3COOH)=4.76; pKa(HSO4-)=1.99
pKs(CaSO4)=4.62; pKa(NH4+)=9.24;
Câu III:
1.Kim loại M được dùng để sản xuất đuyra. M tác dụng với các chất khí X,Y,Z trong điều kiện xác đinh. M phản ứng với khí X, thu được hai chất rắn là hợp chất A và đơn chất B. M phản ứng với khí Y thu được sản phẩm duy nhất là chất A. Chất B tác dụng với khí Y(dư) thu được khí X. M phản ứng được với khí Z thu được sản phẩm duy nhất là chất D, trong đó M chiếm 72% về khối lượng. Nếu cho D tác dụng với nước, thu được hợp chất E ít tan và hợp chất khí F có mùi đặc trưng. Khí F rất dễ tan trong nước(ở nhiệt độ 20 độ C và p=1atm, 1 lit H2O hòa tan 700lit khí F) và dd thu được có phản ứng bazo. Nếu nung nóng hợp chất E ta được chất A và nước.
a. Tìm CT của M,X,Y,Z,A,B,D,E,F.
b. Viết pt của các phản ứng đã xảy ra.
2. Hỗn hợp X gồm 3 khí là propan, đimetyl ete và oxi chiếm thể tích 37.014lit ở p=740mmHg, nhiệt độ 20 độ C, X có tỉ khối đối với kk là 1.195. Thực hiện pứ cháy hỗn hợp X, sau khi ngưng tụ hơi nước, còn lại hỗn hợp khí Y gồm 2 chất có tỉ khối đối với hidro là 21.25. Xác định lượng nhiệt thoát ra trong quá trình cháy của hh X. Biết nhiệt tạo thành của propan, đimetyl ete, CO2 và H2O lần lượt là -88; 20; -393; -242(kJ/mol)
Câu IV:
1. Từ CH2=CH-CH=CH2 có thể điều chế ra polimeF theo sơ đồ biến hóa sau:
CH2=CH-CH=CH2 +Br2(40 độ C) =chất A +KCN= chất B +H2,Pt(20 độ C)=chất D
chất D +H2,Pt(200 độ C) =chất E = Chất F
chất D +H2O, H+ = chất G = chất F
Mỗi dấu bằng thay cho một mũi tên.
Viết CTCT của A,B,C,D,E,G,F.
2. Cho sơ đồ biến hóa:
C9H11Cl +Cl2 = C9H10Cl2 +NaOH,H2O = C9H10O = C8H6O4 = C8H4O3
C8H11Cl + NaOH= C9H10 = C9H12O = C9H10O
Viết CTCT của các chất hữu cơ tham gia trong sơ đồ biến hóa trên.
Những chất cung CTCT là một.
Câu V:
1. Đem đun nóng hỗn hợp B gồm hai đồng phân cấu tạo của đicloetan với dd KOH (trong ancol). Khí tách ra được dẫn vào dd AgNO3 trong amoniac, thấy sinh ra 9.6g kết tủa. Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp B cho tác dugj với dd KOH(trong nước) sau đó cho sản phẩm thu được tác dụng với dd AgNO3 trong amoniac thì thu được 6.48g kết tủa. Xác định khối lượng của hh B và thành phần %(theo sỗ mol) của các chất trong hh.
2. Hợp chất A có CTPT là C9H12O, có cấu hình R. Oxi hóa mành A thu được axit benzoic. A tác dụng với I2 trong NaOH cho kết tủa vàng nhat. Viết công thức Fischer của A và gọi tên A.
Câu VI:
1. Khi thủy phân hoàn toàn hh 3 đipeptit(xúc tác axit) thu được hh gồm alanin Ch2CH(NH2)COOH; glixin H2NCH2COOH; phenylalanin C6H5CH2CH(NH2)COOH;lizin H2NCH2(CH2)3CH(NH2)COOH; tirozin p- HOC6H4CH2CH(NH2)COOH. Trong số các đipeptit trên có đipeptit X, biết m gam X có thể tác dụng hoàn toàn với 65.6 ml NaOH 20%( khối lượng riêng là 1.22g/ml) hoặc với 250ml dd HCl 3.2M. Nếu đem đốt chát hoàn toàn lượng đipeptit X như trên, sau đó đem ngưng tụ hết hơi nước thì thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối đối với không khí là 1.467. Xác đình CTCT của X.
2. Tirozin có các giá trị pKa lần lượt là 2.2; 9.11; 10.07.
a. Hãy viết cân bằng điện li tương ứng với mỗi giá trị pKa đã cho. Tính giá trị pHi của Tirozin.
b. Hãy đề nghì một phản ứng hóa học để phân biệt tirozin và phenylalanin(không cần viết pthh).
|