1) Chất nào sau đây chỉ thể hiện tính oxi hóa không thể hiện tính khử:
A. H2O2
B. KMnO4
C. HNO3
D. O3
Chất oxi hóa cho điện tử (electron) trong phản ứng oxy hóa khử, chất khử nhận điện tử (khử cho o nhận).
H2O2 có oxi mang số oxi hóa là -1, có thể về 0 (thể hiện tính khử vì cho electron) hoặc xuống -2 (thể hiện tính oxy hóa, nhận 1 e)
KMnO4 có Mn+7 (số oxy hóa cao nhất nên chỉ có thể nhận thêm e để xuống số oxy hóa thấp hơn, thể hiện tính oxy hóa).
Tương tự là HNO3 có N+5, chỉ có thể nhận e, thể hiện tính oxy hóa.
O3- thì có thể xem mỗi nguyên tử oxy có số oxy hóa -1/3, có thể nhận e mà cũng có thể nhường e. Thường ta xem ozon là chất oxy hóa mạnh. KI + O3 --> KIO3 + O2
2) Cho cân bằng sau (Cr2O7) 2- + H2O <-> 2 (CrO4) 2- + 2 H+
Các tác động sau có làm dịch chuyển cân bằng không, về phía nào?
- pha loãng (thêm H2O, cân bằng chuyển dịch qua phải)
- thêm BaCl2 (tạo tủa BaCrO4, làm giảm nồng độ CrO4(2-), cân bằng sang phải)
- thêm Na2CO3 (tạo môi trường baz trung hòa bớt H+ làm giảm nồng độ H+, cân bằng sang phải)
- thêm NH4Cl (môi trường acid, tăng nồng độ H+, cân bằng sang trái)
- thêm NaCl (trung tính, ở mức phổ thông có thể nói không chuyển dịch cân bằng, nhưng thực tế Cl- có phản ứng với H+ thành HCl nên cân bằng sang phải)
3) Cho các hiđrocácbon: etec, axetilen, benzen, toluen, stiren, xiclopropan, naphtalen, isopentan. Số chất làm mất màu dd Br2 là 4 hay 5 hay 6 hay là 7?
1-etylen: có
2-acetylen: có
3-benzen: không, chỉ phản ứng với brom khan xúc tác bột sắt
4-toluen: không, tương tự benzen.
5-styren: có do có nối đôi của vinyl.
6-cyclopropan: không, phản ứng khi có xúc tác FeCl3
7-napthalen: không, chỉ phản ứng khi chiếu sáng
8-isopentan: không
4) dd AgNO3 có phản ứng với H2SO3 không? dd FeCl3 có phản ứng với H2SO3 không? dd FeCl3 có phản ứng với H2S không?
Nước clo sẽ phản ứng với những chất nào trong các chất sau: Al, Fe, H2SO3, Ca(OH)2, H2S, FeCl2, KI?
H2SO3 không tồn tại!
FeCl3 phản ứng H2S thành FeS kết tủa.
nước clo (Cl2, H2O) có tính oxy hóa nên phản ứng với các chất khử như Al, Fe, Ca(OH)2, H2S, FeCl2, KI.
5) Trong các chất sau có chất nào tạo được axit axetic chỉ bằng một PƯ không: CH2OH, C2H2, C2H4 (không!)
6) hh X gồm Fe và Cu với tỉ lệ phần trăm khối lượng là 4:6. Hòa tan m gam X bằng dd HNO3 thu được 0.448 l khí NO (SP khử duy nhất, đktc), dd Y và có 0.65m gam KLoại không tan. Khối lượng muối khan trong dd X là:
x và y là số mol Fe và Cu ==> 56x/64y = 4/6 ==> x/y = 16/21
Đã phản ứng 0.35m g kim loại.
56x + 64y = 0.35m
x/y = 16/21
==> x=0.0025m, y=m/525
Fe -3e --> Fe3+
Cu -2e --> Cu2+
N+5 +3e --> N+2 (NO)
0.02 mol
Số mol e nhận là 0.06 mol
Số mol e cho cũng 0.06 mol
0.0025m*3 + 2m/525 = 0.06
==> m = 5.305
Số mol Fe: 0.0132, số mol Cu 0.0101. Từ đó suy ra khối lượng muối
(bài này tính dài quá nhưng để nghĩ cách ngắn hơn), đáp số 5.4 g
A. 11.2 g
B. 5.4 g
C. 6.4 g
D. 8.6 g
7) Dẫn V lít (đktc) hh X gồm axetilen và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư dd AgNO3/NH3 được 12 g kết tủa. Khí ra khỏi dd phản ứng vừa đủ với dd chứa 16 gam Br2 và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0.1 mol CO2 và 0.25 mol nước.
12g kết tủa là AgCCAg, 0.05 mol. Vậy còn 0.05 mol C2H2.
0.1 mol brom tương ứng 0.1 mol C2H4.
Khí Z là etan và H2. từ số mol CO2 suy ra số mol etan là 0.05 mol, số mol nước suy ra số mol hydro là 0.1 mol.
C2H2 0.05 + 0.1 + 0.05 mol, H2 là 0.1(dư) + 0.1(pu thành etylen) + 0.1(pu thành etan) mol
tổng cộng 0.2 + 0.3 = 0.5 mol --> 11.2L
Giá trị của V là
A. 11.2
B. 5.6
C. 8.96
D. 13.44
8)CÓ hai dd gần như ko màu đựng trong lo mất nhãn: FeSO4 và Fe2(SO4)3
Có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau để nhận biết hai lọ: H2S, HNO3, (KMnO4 kết hợp với H2SO4).
Giải thích.
Dùng HNO3 đặc, phản ứng với sắt (II) sinh ra khí nâu đỏ NO2.
H2S thì kết tủa cả 2 muối
KMnO4 trong môi trường acid chỉ phản ứng với Fe2+ có hiện tượng mất màu thuốc tím (và tạo thành muối Mn2+ tan)
9) Có sáu gói bột màu đen: FeS, CuS, Ag2O, MnO2, CuO, PbS. Nếu chỉ có dd HCl thì nhận biết được bao nhiêu gói bột, 3 hay 4 hay 5 hay là 6.
Ag2O tạo tủa AgCl trắng, MnO2 sinh khí Cl2 màu vàng lục, CuO hòa tan thành dung dịch xanh dương (hay xanh lá), FeS sinh khí H2S. Còn CuS và PbS không phản ứng.
10) Cho P2O5 td với dd NaOH được dd gồm hai chất tan. Hai chất đó có thể là:
A. NaOH và NaH2PO4 (OH- dư sẽ phản ứng tiếp tới PO4(3-), không dừng ở đây)
B. NaH2PO4 và Na3PO4 (muốn xuống phosphate phải xuống HPO4(2-))
C. Na2HPO4 và Na3PO4 (muốn có 2 muối này phải còn acid dư)
D. Na3PO4 và H3PO4 (có trường hợp này)
TẠI SAO???
Kinh nghiệm làm bài 9 và 10 là bạn có thể bị hoảng khi chỉ giải quyết được khoảng 1/2 yêu cầu đề toán, còn lại thì không có thông tin, nếu là học sinh học hóa khá 1 chút thì bạn cứ dựa vào cảm tính, thấy quen quen là đánh vào, thường 80% là đúng, còn hơn là ngồi suy nghĩ mất thời gian, chưa chắc đúng, nếu học hóa không tốt lắm thì bình tĩnh ngồi viết lại những kiến thức căn bản, sau đó ngồi dò dò sẽ ra, còn không cứ thấy cái nào quen thuộc nhất, gần gũi nhất là đánh váo, sai số khoảng 40%, nghĩa là vẫn có thể đúng 60%. Khi đi thi trắc nghiệm, khi đã dùng hết kiến thức rồi thì hãy tin vào bản năng, đứng đánh lụi hay đánh theo qui luật, còn nếu run quá hoặc không tin vào bản năng nữa thì đánh D hoặc đánh A hết (ưu tiên D). Như vậy ít nhất đúng được cũng 1/4 số câu đánh lụi, còn hơn không có câu nào.
11) Hòa tan hoàn toàn hh gồm 0.02 mol FeS2 và 0.03mol FeS vào lượng dư dd H2SO4 đặc nóng được dd X và khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dd KMnO4 thu được dd Y kô màu, trong suốt có pH = 2. Thể tích dd Y là
A. 22.8 lít
B. 11.4 lít
C. 5.7 lít
D. 17.1 lít
Bài này hổng biết làm! Không có dữ kiện nào để tính toán dung dịch Y. Nếu tính thể tích khí SO2 thì tương đối dễ, bạn tự làm được.
12) Có bao nhiêu trieste của glixerol chứa đồng thời 3 gốc axit: C17H35COOH, C17H33COOH, C15H31COOH
http://www.onthi.com/?a=OT&ot=BT&bt=S&hdn_bt_id=8125 không thể hiểu nổi bài này!
Cái này toán nhiều hơn hóa, triester nghĩa là gắn 3 nhóm acid lên 3 nhóm rượu của glicerin, giả sử 3 nhóm acid là A, B, C thì ta có AAA, BBB, CCC, ABB, ACC, BAA, BCC, CAA, CBB, ABC, ACB, BAC, BCA, CAB, CBA. 15 chất.
13) Cho các chất sau: HO--C6H4CH2OH; H2NCH2COOCH3; H2NCH2--CH(NH2)COOH; CH3COONH4; HO--C6H4CH2OH -> Số chất lưỡng tính là 2 hay 3 hay 4 hay là 5
Lưỡng tính ở đây là vừa acid vừa baz, H2NCH2--CH(NH2)COOH (2 vì có 2 amin, có thể ghép với 1 acid), đáp án là 2
14) Chia 1 lít dd Br2 0.5M thành 2 phần bằng nhau. Sục vào phần một 4.48 lít khí HCl được dd X có pH = a. Sục vào phần hai 2.24 lít SO2 được dd Y có pH = b (gsử thể tích các dd không thay đổi, các khí đo ở đktc).
Br2 0.5 mol, mỗi phần 0.25 mol. HCl 0.4 mol, SO2 0.1 mol.
Phần 1 không làm thay đổi pH dung dịch (không phải phản ứng trung hòa acid-baz). [H+] = 0.8M
phần 2 thì Br2 dư (0.25 mol), SO2 hết (0.1 mol), tạo thành 0.2 mol HBr và 0.1 mol H2SO4, 0.4 mol H+, dung dịch 0.5L nên [H+] = 0.8M
Mối quan hệ giữa a và b là:
A. a = 2b
B. a = b
C. a>b
D. a
Hy vọng giúp ích cho bạn!
Thân