Trích:
1) Khi đốt cháy hoàn toàn 2,15g một ankan người ta nhận thấy trong sản phẩm của phản ứng, khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng nước là 3,45g. CTPT của ankan đó là:
A-C6H14; B-C3H8; C-C4H10; D- C2H6
|
CnH2n+2 ------>nCO2 + (n+1)H2O
2.15/(14n+2)------->2.15n/(14n+2)--->2.15*(n+1)/(14n+2)
2.15*44/(14n+2) - 2.15*18*(n+1)/(14n+2) = 3.45
Giải ra được n=6
2)Trộn dung dịch chứa 11,25g glyxin với 200ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị lớn nhất của V là:
A-400ml; B- 100ml; C- 250ml
; D- 150ml
Trích:
3)Người ta phải dùng m gam dung dịch NaOH để trung hòa 40 gam dung dịch H2SO4 24,5%. Dung dịch sau trung hòa có nồng độ là 17,75%. Giá trị của m là:
A- 30; B-60; C- 40; D-50
|
Mình làm thế này bạn xem đúng không:
số mol H2SO4=0.1---> số mol H+ =0.2----> sô mol OH- = 0.2----> số gam chất tan NaOH=0.2*40=8
(8+0.1*98)/(m+40)=17.75%
Giải ra được m=60,
4) CHo 1,344 lít khí CO2(đktc) tac dụng với V lít dung dịch NaOH 0,2M, Nếu tạo thành 2 muối với tỉ lệ NaHCO3: Na2CO3=1:2 thì V có giá trị là
A-0,8 lít; B- 0,4l lít; C- 0,3 lít ;
D- 0,5 lít
Trích:
5)Đốt cháy 0,2 lít hỗn hợp khí CO2 và 1 hidrocacbon cần vửa đủ 0,5 lít O2 thu được 0,4 lít CO2 và 0,4 lít hơi nước. Các thể tích khí được đô ở cùng điều kiện. CT của hidrocacbon là:
A- C2H8; B- C2H6; C- C2H4; D- C3H6
|
Bảo toàn nguyên tử O, ta có sô mol CO2=(0.4*2+0.4-0.5*2)/2=0.1
Nên số mol HC=0.1 mà số mol CO2=0.1 ban đâu nên sô mol CO2 sinh ra do HC phản ứng với O2 là 0.4-0.1=0.3
HC------>nCO2
0.1<----->0.3
nên trong HC có 3C nhìn vào đáp án ta được