Đốt cháy hoàn toàn 3g một mẩu than chì chỉ có tạp chất S, khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn bởi 0,5 lit dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch A chứa 2 muối và NaOH dư.
Cho khí clo tác dụng hết với A, sau khi phản ứng xong thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với BaCl2 dư thu được a g kết tủa gồm BaCO3 và BaSO4, nếu hòa tan lượng kết tủa này trong HCl dư còn lại 3,495g chất không tan.
Tính % khối lượng C và S trong mẩu than và tính giá trị của a.
Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
Đốt cháy hoàn toàn 3g một mẩu than chì chỉ có tạp chất S, khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn bởi 0,5 lit dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch A chứa 2 muối và NaOH dư.
Cho khí clo tác dụng hết với A, sau khi phản ứng xong thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với BaCl2 dư thu được a g kết tủa gồm BaCO3 và BaSO4, nếu hòa tan lượng kết tủa này trong HCl dư còn lại 3,495g chất không tan.
Tính % khối lượng C và S trong mẩu than và tính giá trị của a.
Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
a> nS=nBaSO4=3,495/233=0,015 mol, mS=0,48 gam. %S=16%; %C=84%.
b> nSO3 2-=nS= 0,015 mol.
nCO3 2-=nC=0,21 mol.
nNa+ = 0,75 mol.
nOH- = 0,3 mol.
Từ đó -> Cm của mỗi loại ion, V không đổi = 0,5 lít.
Những thành viên sau CẢM ƠN bạn cattuongms vì ĐỒNG Ý với ý kiến của bạn:
UF6 là chất lỏng dễ bay hơi được dùng phổ biến để tách các đồng vị uran.Hãy viết phương trình phản ứng có UF6 được tạo thành khi cho UF4 tác dụng với ClF3
UF6 là chất lỏng dễ bay hơi được dùng phổ biến để tách các đồng vị uran.Hãy viết phương trình phản ứng có UF6 được tạo thành khi cho UF4 tác dụng với ClF3
Cho 8 gam hỗn hợp X (FeS và FeS2) vào 290 ml dung dịch HNO3 C_M. X tan hoàn toàn đc dung dịch Y và khí NO. Y phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 32,03 gam chất rắn Z.
a; Tính khối lượng FeS và FeS2 trong hỗn hợp.
b; Tính thể tích NO và C_M.
Cho 8 gam hỗn hợp X (FeS và FeS2) vào 290 ml dung dịch HNO3 C_M. X tan hoàn toàn đc dung dịch Y và khí NO. Y phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 32,03 gam chất rắn Z.
a; Tính khối lượng FeS và FeS2 trong hỗn hợp.
b; Tính thể tích NO và C_M.
mFe2O3+mBaSO4=32.03 (g)
nFeS+2nFeS2=nBaSO4
Gọi nFeS=a (mol ),nFeS2=b (mol ) ta có Pt:
88a+120b=8
80(a+b)+233(a+2b)=32.03
-->a=0.05,b=0.03
mFeS=4.4 (g),mFeS2=3.6 (g)
Từ đây bạn tính được các phần còn lại rồi !
Những thành viên sau CẢM ƠN bạn darks vì ĐỒNG Ý với ý kiến của bạn:
1. Cho 115,3g hỗn hợp(MgCO3;RCO3) vào trong 500ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch A, chất rắn B, 4,48l CO2. Khi cô cạn dung dịch A thu được 12g muối khan. Nung B đến khối lượng không đổi được 11,2 lít CO2 và chất rắn B1 (các khí đo ở đktc).
a, tính CM của dung dịch H2SO4
b, tính khối lượng B,B1
c, xác định R biết trong hỗn hợp ban đầu nRCO3=2,5nMgCO3