Ừm chỗ nH+ =2x nH2 em quên chưa nhân :=0,24 mol, nCl- =0,16, nSO4 2- = 0,04 mol
Ngồi nhẩm nhác đặt bút nên nhiều chỗ sai nhưng nói chung là cách tính như vậy?
Một loại phèn nhôm có công thức MAl(SO4)2.nH2O trong đó M+ là ion kim loại kiềm. Lấy 7,11 gam phèn đun nóng tới khối luợng không đổi thu đuợc 3,78 gam phèn khan. Mặt khác lấy 7,11 gam phèn hòa tan vào nuớc và cho tác dụng với BaCl2 dư thu được 6,99 gam kết tủa.
1/ Xác định CTPT của phèn.
2/ Cho biết nồng độ của dung dịch MAl(SO4)2 bão hòa ở nhiệt độ 20 độ C là 5,66%. Tính độ tan của MAl(SO4)2 ở nhiệt độ 20 độ C.
Lấy600 gam dung dịch MAl(SO4)2 bão hoà ở 20 O C đem đun nóng để làm bay hơi bớt
200 gam nước, phần còn lại được làm lạnh tới 20 O C. Hỏi có bao nhiêu gam tinh thể phèn
MAl(SO4)2 . nH2O kết tinh.
Khó cái là không biết ghi pt khi cho phèn vào dd BaCl2.Mọi người giúp chút nghe cám ơn nhiều!
Anh ghi theo pt ion đi, Ba2+ + SO4 2- > BaSO4 vậy thôi
Câu 1: 6 điểm
1. Viết phương trình phản ứng thể hiện sơ đồ:
a) Oxit + Oxit -> Muối d) Oxit + Oxit -> các chất khác axit, bazo, muối
b) Oxit + Oxit -> axit e) Muối axit + muối -> muối + axit
c) Oxit + Oxit -> bazơ g) Bazo + bazo -> muối + nước
2. Nhóm A gồm các nguyên tử: Pb, Ba, Mg, K.
Nhóm B gồm các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử: SO4; NO3; Cl; CO3
a) Hãy ghép các nguyên tử ở nhóm A với các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử ở nhóm B để tạo ra 4 muối tan (không trùng lặp). Kể tên các muối.
b) Nêu cách phân biết các dung dịch muối trên bằng phương pháp hóa học.
Câu 2: 6 điểm
1. Xác định các chât X, Y, Z, Q, T... thích hợp và hoàn thành các phương trình phản ứng sau. Biết rằng đó là các chất vô cơ và X là một đơn chất có thể điều chế từ quặng pyrit.
a) X + O2 -> Y e) T + M -> E + G
b) Y + HCl -> Z + T + H2O g) Z + M -> I + G
c) X + HCl -> Z + H2 h) I + O2 + H2O -> E
d) Q + H2O -> M + H2 + Cl2
2. Hỗn hợp A gồm hai khí có tỉ khối đối với không khí là 1,048. Sau khi tiến hành phản ứng trong hỗn hợp A người ta thu được hỗn hợp B, có tỉ khối đối với không khí là 1,31. Dẫn hỗn hợp khí B qua dung dịch NaOH dư thể tích khí giảm đi một nữa, phần khí còn lại có tỉ khối đối với He là 8 ( klg mol of He là 4).
Hãy cho biết hỗn hợp A gồm nhứng khí nào và thành phần phần trăm thể tích của các khí trong đó.
Câu 3: 4 điểm
1. Cho kim loại natri (có dư) t/d với dd H3PO4. Klg H2 thoát ra bằng 5% klg dd axit ban đầu. Tính nồng độ phần trăm của dd axit trên.
2. Cho 11 gam kim loại X hóa trị II t/d với 350ml dd HCl 1M, sau phản ứng KL X vẫn còn dư. Nếu cũng lg KL này t/d với 200ml dd HCl 2M thì sau phản ứng HCl dư. Tìm KL X
Câu 4: 4 điểm
Cho a gam Mg vào 200ml dd CuSO4. sau một thời gian phản ứng, lọc tách đựoc dd Y và 14,4 gam chất rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau.
Hòa tan phần 1 trong H2SO4 đặc nóng được 4,48 l SO2(đktc)
Cho phần 2 vào 150 ml dd AgNO32M phản ứng xong lọc tách được b gam chất rắn.
a. Tính a, b
b. Đổ lượng dư dd NaOH vào dd Y, sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy phần kết tủa tạo thành đem nung đến klg ko đổi đc 11,2 gam chât rắn. Tính nồng độ mol của dd CuSO4 đã dùng.
------------------------------------------------------------------------------------
Hết
Chúc các bạn làm bài vui vẻ!! [/FONT]
thay đổi nội dung bởi: kiensamac96, ngày 08-05-2010 lúc 10:44 AM.
Câu 2: 6 điểm
1. Xác định các chât X, Y, Z, Q, T... thích hợp và hoàn thành các phương trình phản ứng sau. Biết rằng đó là các chất vô cơ và X là một đơn chất có thể điều chế từ quặng pyrit.
a) X + O2 -> Y e) T + M -> E + G
b) Y + HCl -> Z + T + H2O g) Z + M -> I + G
c) X + HCl -> Z + H2 h) I + O2 + H2O -> E
d) Q + H2O -> M + H2 + Cl2 [/FONT]
ĐỀ TIẾP CHO CÁC BẠN NÈ!!
Câu 3: 4 điểm
1. Cho kim loại natri (có dư) t/d với dd H3PO4. Klg H2 thoát ra bằng 5% klg dd axit ban đầu. Tính nồng độ phần trăm của dd axit trên.
2. Cho 11 gam kim loại X hóa trị II t/d với 350ml dd HCl 1M, sau phản ứng KL X vẫn còn dư. Nếu cũng lg KL này t/d với 200ml dd HCl 2M thì sau phản ứng HCl dư. Tìm KL X[/FONT]
theo mình thì
1: 6Na+2H3PO4->2Na3(PO4)+3H2
gọi l/lg của dd axit là m ->l/lg H2 là 0,05m ->nH2=0,025m
naxit=0,05m/3=>m axit=1,6m
nNa=0,05m=>mNa=1,15m
mdd sau p/ứ =1,15m+m-0,05m=2,1m
C% axit=1,6m/2,1m .100%=76,2%
2: X+2HCl->XCl2+H2
TH1: ta được X>31,4
TH2 ta được X<55
Vậy X là có thể là Ca hóa trị II
mình nghĩ bài này gải như sau:giả sử pư nhiệt nhôm sãy ra hoàn toàn,thì mol khí sinh ra bằng mol Fe sau pư =0.05 =>khối lượng chất rắn thu đc phải là 2.8g nhưng theo đề bài ra thì là 4.4 =>pư nhiệt nhôm không hoàn toàn và Fe2O3 còn dư sau pư, =>Al pư hết.
và khối lượng Fe2O3 dư là 1.6g.từ đó ta tính đc khối lượng chất rắn ban đầu lầ.95g.đơn giản như đang giỡn
Câu 4: 4 điểm
Cho a gam Mg vào 200ml dd CuSO4. sau một thời gian phản ứng, lọc tách đựoc dd Y và 14,4 gam chất rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau.
Hòa tan phần 1 trong H2SO4 đặc nóng được 4,48 l SO2(đktc)
Cho phần 2 vào 150 ml dd AgNO32M phản ứng xong lọc tách được b gam chất rắn.
a. Tính a, b
b. Đổ lượng dư dd NaOH vào dd Y, sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy phần kết tủa tạo thành đem nung đến klg ko đổi đc 11,2 gam chât rắn. Tính nồng độ mol của dd CuSO4 đã dùng.
X: Mg và Cu; nMg = a; nCu = b => 24a + 64b = 14.4
a.
nSO_2 = 0.2 mol => n e nhận = 0.2*2 = 0.4 mol => a*2/2 + b*2/2 = 0.4
=> a = 0.28 ; b = 0.12
=> a = (0.28 + 0.12)*24 = 9.6 g
nAgNO_3 = 0.3 mol; => Cu dư:
m = 0.3*108 + 64*(0.28 - (0.3-0.12*2)/2) = 16 g
b.
nMg(2+) = 0.12
m = mMgO + mCuO = 11.2 => mCuO = 6.4 => nCu(2+) = 0.08 mol
=> nCuSO_4 = 0.08 + 0.12 = 0.2 mol
=> CmCuSO_4 = 0.2/0.2 = 1M