X là dung dịch NaOH C%. Lấy 18 gam X hoặc 74 gam X tác dụng với 400 ml dung dịch AlCl3 0,1M thì lượng kết tủa vẫn như nhau. Giá trị của C là:
A. 4 B. 8 C. 7,2 D. 3,6
3NaOH + AlCl3 ----> Al(OH)3 + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 -----> NaAlO2 + 2H2O
theo bài ra thì TH2 có sự hòa tan kết tủa
nAlCl3 = 0.04 mol
TH1: nNaOH = 0.45C
=> nAl(OH)3 = 1/3nNaOH = 0.15C
TH2: nNaOH = 1.85C
nNaOH = 3nAlCl3 = 0.12 mol
=> nNaOH pt2= 1.85C - 0.12 = nAl(OH)3
=> nAl(OH)3 dư = 0.04 -1.85C + 0.12 = 0.15C
=> C=0.08 = 8% => đáp án B
Những thành viên sau CẢM ƠN bạn vuthanh vì ĐỒNG Ý với ý kiến của bạn:
Trong một bình kín chứa 10,8 g KL M chỉ có một hoá trị và 0,6 mol O2. Nung bình một thời gian, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình chỉ còn bằng 75% so với ban đầu. Lấy chất rắn thu đc cho td với HCl dư thu đc 6,72 lít H2 đktc. M là
a. Zn
b. Al
c. Fe
d. Mg
Trong một bình kín chứa 10,8 g KL M chỉ có một hoá trị và 0,6 mol O2. Nung bình một thời gian, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình chỉ còn bằng 75% so với ban đầu. Lấy chất rắn thu đc cho td với HCl dư thu đc 6,72 lít H2 đktc. M là
a. Zn
b. Al
c. Fe
d. Mg
M-->Mn+ +ne
10.8/M (mol )
2H+ +2e-->H2
0.6 (mol )
O2+4e-->2O2-
0.6*25% (mol )
Ta có phương trình bảo toàn electron :
10.8n/M=1.2
-->M=9n.
Vậy M là Al .
Những thành viên sau CẢM ƠN bạn darks vì ĐỒNG Ý với ý kiến của bạn:
Trong một bình kín chứa 10,8 g KL M chỉ có một hoá trị và 0,6 mol O2. Nung bình một thời gian, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình chỉ còn bằng 75% so với ban đầu. Lấy chất rắn thu đc cho td với HCl dư thu đc 6,72 lít H2 đktc. M là
a. Zn
b. Al
c. Fe
d. Mg
Mọi người xem giúp mình mấy câu này với,cho mình thanks trước:
1 Tích số tan của CaF2 là 3.4*10^(-11) và hằng số phân ly của axit HF là 7.1*10^(-4). Tính độ tan của CaF2 trong dung dịch có pH=3.3 . Bài này mình giải 2 cách nhưng 2 cách đều khác kết quả, mọi người xem giùm mình sai chỗ nào với :
Cách 1: có các quá trình sau :
CaF2 <---> Ca2+ + 2F-
H+ + F- <---> HF
gọi độ tan ở đây là s. có:
[HF] + [F-] = 2s (1)
[F-] = [Ca2+] + [H+] (2)
K=1/Ka=[HF]/([H+]*[F-]) (3)
Ks=[Ca2+]*[F-]^2 (4)
Thế [Ca2+]=Ks/([F-]^2) từ (4) vào (2) tính được [F-] rồi thay số [F-] tìm được vào (3) tìm được [HF]. thay [F-]; [HF] vào (1) tìm được s. Cái này mình ra khoảng 5/10^4 .
Cách 2:
từ (2) được [F-]=s + [H+]. mặt khác thế vào (1) được: [HF]= s - [H+]
thế [HF] và [F-] vào (3) tìm được s, mình ra khoảng 2,6/10^4 , cái này thì không dùng đến tích số tan, nên mình nghĩ nó sai rồi, mà không biết sai chỗ nào. Còn đáp án là 2.88/10^4, thấy cả 2 đều khác, nhất là cái cách 1. Mọi người xem hộ mình với.
2. Cho 1 l dung dịch chứa 0.2 mol Fe2+ và 0.2 mol Fe3+. Dung dịch được điều chỉnh đến pH=1. Xác định thế oxi hóa- khử của dung dịch. Nếu thêm vào dung dịch ion OH- cho đến khi pH=5 thì thế oxi hóa-khử của dung dịch đo được bằng 0.152V. Chất nào kết tủa và khối lượng bao nhiêu ? Tính tích số tan của Fe(OH)3. bài này thì mình mong các bạn giải hộ, đáp án của tích số tan là 10^(-38) . Thanks mọi người .
Mọi người giúp mình cái này với :((, (đừng banned em)
Mọi người xem giúp mình mấy câu này với,cho mình thanks trước:
1 Tích số tan của CaF2 là 3.4*10^(-11) và hằng số phân ly của axit HF là 7.1*10^(-4). Tính độ tan của CaF2 trong dung dịch có pH=3.3 . Bài này mình giải 2 cách nhưng 2 cách đều khác kết quả, mọi người xem giùm mình sai chỗ nào với :
Cách 1: có các quá trình sau :
CaF2 <---> Ca2+ + 2F-
H+ + F- <---> HF
gọi độ tan ở đây là s. có:
[HF] + [F-] = 2s (1)
[F-] = 2[Ca2+] + [H+] (2) (thiếu số 2)
K=1/Ka=[HF]/([H+]*[F-]) (3)
Ks=[Ca2+]*[F-]^2 (4)
Thế [Ca2+]=Ks/([F-]^2) từ (4) vào (2) tính được [F-] rồi thay số [F-] tìm được vào (3) tìm được [HF]. thay [F-]; [HF] vào (1) tìm được s. Cái này mình ra khoảng 5/10^4 .
Cách 2:
từ (2) được [F-]=s + [H+]. mặt khác thế vào (1) được: [HF]= s - [H+]
thế [HF] và [F-] vào (3) tìm được s, mình ra khoảng 2,6/10^4 , cái này thì không dùng đến tích số tan, nên mình nghĩ nó sai rồi, mà không biết sai chỗ nào. Còn đáp án là 2.88/10^4, thấy cả 2 đều khác, nhất là cái cách 1. Mọi người xem hộ mình với.
2. Cho 1 l dung dịch chứa 0.2 mol Fe2+ và 0.2 mol Fe3+. Dung dịch được điều chỉnh đến pH=1. Xác định thế oxi hóa- khử của dung dịch. Nếu thêm vào dung dịch ion OH- cho đến khi pH=5 thì thế oxi hóa-khử của dung dịch đo được bằng 0.152V. Chất nào kết tủa và khối lượng bao nhiêu ? Tính tích số tan của Fe(OH)3. bài này thì mình mong các bạn giải hộ, đáp án của tích số tan là 10^(-38) . Thanks mọi người .
Câu 1: Mời em xem ở file đính kèm nhé! Cách 1 có lỗi nhỏ anh đã bôi đỏ ở trên
Câu 2: Ở pH = 1, các ion tồn tại ở dạng trơ (tức là Fe2+ và Fe3+), từ đó xđ dễ dàng E = Eo = 0,77V.
Ở pH = 5 thì Fe3+ kết tủa hoàn toàn, trong khi Fe2+ chưa kết tủa (Cái này phải xem các hằng số thuỷ phân của các ion nhé). Khi đó ta có bán phản ứng như sau:
Fe2+ 3OH- - e => Fe(OH)3
Từ đó viết phương trình Nernst, với sự có mặt của OH- và Ks(Fe(OH)3).
pH đã biết => [OH-] từ đó tính Ks không quá khó khăn. (Em có thể đọc thêm ở phần ảnh hưởng của sự tạo kết tủa tới thế oxi hoá khử trong sách của thầy Dung)
Chúc em học tốt!
Thân!
Những thành viên sau CẢM ƠN bạn Hồ Sỹ Phúc vì ĐỒNG Ý với ý kiến của bạn:
Cám ơn anh, em hiểu nhiều rồi, nhưng có điều chỗ bài giải của anh ghi cái alphaCa2+=1 với alphaF- thì em hok hiểu, anh giải thích giùm em chỗ đó được không ? chứ em hok biết cái alpha chỗ đó là sao nữa .Thanks anh trước
Các công thức anpha đó được gọi là PHÂN SỐ NỒNG ĐỘ.
Xét trường hợp HA, em xem ở file đính kèm nhé. Sau đó nếu biết pH, K thì tính dễ dàng các anpha.
Công thức anpha cũng thường được dùng để tính pH một cách tổng quát nhất, nhưng thường thu được phương trình bậc cao - chỉ phù hợp với việc tính toán bằng các phần mềm chuyên dụng (như Maple). Với trình độ THPT thì chúng ta vẫn dùng cách tính lặp là ổn nhất...
Cuối cùng, những bài như thế này em nên hỏi ở BOX Hoá phân tích.
Chúc em học tốt!
Thân!
Những thành viên sau CẢM ƠN bạn Hồ Sỹ Phúc vì ĐỒNG Ý với ý kiến của bạn: